Bài dạy môn Toán Lớp 4 - Tuần 23 - Bùi Ngọc Kha Linh

hép cộng phân số cùng mẫu số: 
- Bước 1: Tử số cộng tử số, mẫu số giữ nguyên. 
- Bước 2: Rút gọn (nếu được).
pdf 16 trang Mạnh Hưng 20/12/2023 580
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy môn Toán Lớp 4 - Tuần 23 - Bùi Ngọc Kha Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy môn Toán Lớp 4 - Tuần 23 - Bùi Ngọc Kha Linh

Bài dạy môn Toán Lớp 4 - Tuần 23 - Bùi Ngọc Kha Linh
ác phân số bằng phân số 
𝟓
𝟗
20
36
; 
15
18
 ; 
45
25
 ; 
35
63
3/ Quy đồng mẫu số các phân số: 
a) 
2
3
 𝑣à 
1
8
 .. 
b) 
6
5
 𝑣à 
2
15
 .. 
 Giáo viên: Bùi Ngọc Kha Linh 
3 
4/ Điền dấu >; <; =: 
9
14
11
14
 ; 
4
25
4
23 
 ; 
8
9
24
27
 ; 
20
19
20
27
14
15
  1 ; 1   
15
14 
 ; 
9
11
9
14
 ; 
8
9
8
11
5/ Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: 
a) 
6
11
; 
6
5
 ; 
6
7
b) 
6
20
; 
9
12
 ; 
12
32
6/ Đặt tính rồi tính: 
a) 24675 + 45327 c) 1995 253 
b) 601759 – 1988 d) 23520 : 56 
 Giáo viên: Bùi Ngọc Kha Linh 
4 
 Đáp án bài Luyện tập chung: 
1/ Rút gọn các phân số sau: 
10
28
; 
15
18
 ; 
15
27
 ; 
9
27
10
28
=
10 ∶ 2
28 ∶ 2
= 
5
14
15
18
=
15 ∶ 3
18 ∶ 3
= 
5
6
15
27
 =
15 ∶ 3
27 ∶ 3
= 
5
9
9
27
=
9 ∶ 9
27 ∶ 9
= 
1
3
2/ Khoanh tròn vào các phân số bằng phân số 
𝟓
𝟗
20
36
; 
15
18
 ; 
45
25
 ; 
35
63
3/ Quy đồng mẫu số các phân số: 
a) 
2
3
 𝑣à 
1
8
 MSC: 24 
2
3
= 
2 × 8
3 × 8
=
16
24
1
8
= 
1 × 3
8 × 3
=
3
24
Vậy quy đồng mẫu số của 
2
3
 𝑣à 
1
8
 được 
16
24
 𝑣à 
3
24
 Giáo viên: Bùi Ngọc Kha Linh 
5 
b) 
6
5
 𝑣à 
2
15
 MSC: 15 
6
5
= 
6 × 3
5 × 3
=
18
15
Phân số 
2
15
 giữ nguyên 
Vậy quy đồng mẫu số của 
6
5
 𝑣à 
2
15
 được 
18
15
 𝑣à 
2
15
4/ Điền dấu >; <; =: 
9
14
< 
11
14
 ; 
4
25
<
4
23 
 ; 
8
9
= 
24
27
 ; 
20
19
> 
20
27
14
15
< 1 ; 1 < 
15
14 
 ; 
9
11
> 
9
14
 ; 
8
9
> 
8
11
5/ Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: 
a) 
6
5
 ; 
6
7
;
6
11
 (So sánh phân số cùng tử số) 
b) 
9
12
 ; 
12
32
;
6
20
 (Rút gọn phân số -> So sánh phân số cùng tử số) 
6/ Đặt tính rồi tính: 
a) 70 002 b) 599 771 c) 504 735 d) 420 
 Giáo viên: Bùi Ngọc Kha Linh 
6 
TOÁN 
Phép cộng phân số cùng mẫu số 
I/ Kiến thức cần ghi nhớ: 
Lưu ý: Các e...lt; ; = vào chỗ chấm 
3
7
+ 
2
7
2
7
+ 
3
7
Tính chất giao hoán: Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì tổng không thay đổi. 
 Giáo viên: Bùi Ngọc Kha Linh 
8 
3/ Hai ô tô cùng chuyển gạo ở một kho. Ô tô thứ nhất chuyển được 
2
7
số gạo trong kho, ô tô thứ hai chuyển được 
3
7
 số gạo trong kho. Hỏi cả hai ô tô 
chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho? 
Bài giải 
 Giáo viên: Bùi Ngọc Kha Linh 
9 
 Đáp án bài Phép cộng phân số cùng mẫu số: 
1/ Tính: 
𝑎) 
2
5
+ 
3
5
= 
2 + 3
5
= 
5
5
= 1 
𝑏) 
3
8
+ 
7
8
=
3 + 7
8
= 
10
8
=
5
4
𝑐) 
35
25
+ 
7
25
=
35 + 7
25
= 
42
25
𝑑) 
2
3
+ 
5
3
=
2 + 5
3
= 
7
3
𝑒) 
6
5
+ 
9
5
=
6 + 9
5
= 
15
5
= 3 
𝑔) 
3
7
+ 
4
7
=
3 + 4
7
= 
7
7
= 1 
ℎ) 
12
27
+ 
7
27
+ 
8
27
=
12 + 7 + 8
27
= 
27
27
= 1 
2/ a.Viết tiếp vào chỗ chấm: 
3
7
+ 
2
7
=
3 + 2
7
= 
5
7
 ; 
2
7
+ 
3
7
= 
3 + 2
7
= 
5
7
b. Điền dấu >; < ; = vào chỗ chấm 
3
7
+ 
2
7
= 
2
7
+ 
3
7
 Giáo viên: Bùi Ngọc Kha Linh 
10 
3/ Hai ô tô cùng chuyển gạo ở một kho. Ô tô thứ nhất chuyển được 
2
7
số gạo trong kho, ô tô thứ hai chuyển được 
3
7
 số gạo trong kho. Hỏi cả hai ô tô 
chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho? 
Bài giải 
Phân số chỉ số phần gạo trong kho cả hai ô tô chuyển được: 
𝟐
𝟕
+ 
𝟑
𝟕
= 
𝟓
𝟕
 (số gạo) 
Đáp số: 
𝟓
𝟕
 số gạo 
 Giáo viên: Bùi Ngọc Kha Linh 
11 
TOÁN 
Phép cộng phân số khác mẫu số 
I/ Kiến thức cần ghi nhớ: 
Phép cộng phân số khác mẫu số: 
- Bước 1: Quy đồng mẫu các phân số. 
- Bước 2: Tính (Tử số cộng tử số, mẫu số giữ nguyên). 
- Bước 3: Rút gọn (nếu được). 
Ví dụ: Tính: 𝑎) 
3
12
+ 
1
4
= 
 (Bước 1) 
3
12
+ 
1
4
= 
𝟑
𝟏𝟐
+ 
𝟑
𝟏𝟐
 Quan sát, ta thấy hai phân số khác mẫu số 
3
𝟏𝟐
+ 
1
𝟒
 thì các em quy đồng mẫu số phân số 
(thực hiện ngoài giấy nháp, ghi kết quả). 
(Bước 2) 
3
12
+ 
1
4
= 
3
12
...
3
5
+ 
1
5
= 
4
5
𝑎) 
3
15
+ 
2
5
= 
𝑏) 
4
6
+ 
18
27
= 
𝑐) 
15
25
+ 
6
21
= 
3/ Một xe ô tô giờ đầu chạy được 
𝟑
𝟖
 quãng đường, giờ thứ hai chạy được 
𝟐
𝟕
quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng 
đường? 
Bài giải 
Rút gọn phân số - Thực hiện ngoài giấy nháp. 
 Giáo viên: Bùi Ngọc Kha Linh 
14 
4/ Trong một buổi sinh hoạt, chi đội lớp 4A có 
𝟑
𝟕
 số đội viên tập hát và 
𝟐
𝟓
 số đội 
viên tham gia đá bóng. Hỏi số đội viên tham gia hai hoạt động trên bằng bao 
nhiêu phần số đội viên của chi đội? 
Bài giải 
 Giáo viên: Bùi Ngọc Kha Linh 
15 
 Đáp án bài Phép cộng phân số khác mẫu số: 
1/ Tính: 
𝑎) 
2
3
+ 
3
4
= 
8
12
+ 
9
12
= 
17
12
𝑏) 
9
4
+ 
3
5
=
45
20
+ 
12
20
= 
57
20
𝑐) 
2
5
+ 
4
7
=
14
35
+ 
20
35
= 
34
35
𝑑) 
3
5
+ 
4
3
=
9
15
+ 
12
15
= 
21
15
= 
7
5
𝑒) 
3
4
+ 
2
7
=
21
28
+ 
8
28
= 
29
28
𝑔) 
5
16
+ 
3
8
=
5
16
+ 
6
16
= 
11
16
ℎ) 
1
3
+ 
7
5
=
5
15
+ 
21
15
= 
26
15
𝑖) 
4
25
+ 
3
5
=
4
25
+ 
15
25
= 
19
25
𝑘) 
26
81
+ 
4
27
=
26
81
+ 
12
81
= 
38
81
𝑙) 
5
64
+ 
7
8
=
5
64
+ 
56
64
= 
61
64
 Giáo viên: Bùi Ngọc Kha Linh 
16 
2/ Rút gọn rồi tính: 
𝑎) 
3
15
+ 
2
5
=
1
5
+ 
2
5
= 
3
5
𝑏) 
4
6
+ 
18
27
= 
2
3
+ 
2
3
=
4
3
𝑐) 
15
25
+ 
6
21
= 
3
5
+ 
2
7
= 
21
35
+ 
10
35
= 
31
35
3/ Một xe ô tô giờ đầu chạy được 
𝟑
𝟖
 quãng đường, giờ thứ hai chạy được 
𝟐
𝟕
quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng 
đường? 
Bài giải 
Phân số chỉ số phần của quãng đường sau hai giờ ô tô chạy được: 
𝟑
𝟖
+ 
𝟐
𝟕
= 
𝟑𝟕
𝟓𝟔
 (quãng đường) 
Đáp số: 
𝟑𝟕
𝟓𝟔
 quãng đường 
4/ Trong một buổi sinh hoạt, chi đội lớp 4A có 
𝟑
𝟕
 số đội viên tập hát và 
𝟐
𝟓
 số 
đội viên tham gia đá bóng. Hỏi số đội viên tham 

File đính kèm:

  • pdfbai_day_mon_toan_lop_4_tuan_23_bui_ngoc_kha_linh.pdf