Bài dạy môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 21 - Bùi Ngọc Kha Linh
1. Đọc và trả lời các câu hỏi:
Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
Theo Duy Thắng
a) Tìm và gạch dưới các câu kể "Ai thế nào?" trong đoạn văn trên.
Gợi ý:
Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:
- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?
b) Chép lại các câu kể Ai thế nào? Sau đó, gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ trong các câu đó
Gợi ý:
a) Phân tích cấu tạo câu, chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
b) Phân tích cấu tạo câu, vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 21 - Bùi Ngọc Kha Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 21 - Bùi Ngọc Kha Linh
có 7 câu. Những câu thuộc câu kể Ai thế nào? là: + Cây cối xanh um. + Nhà cửa thưa thớt. + Chúng thật hiền lành. + Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Đáp án: (I.2) Câu kể Ai thế nào? Từ chỉ sự vật Đặt câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được. (Chủ ngữ) Từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật Đặt câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được. (Vị ngữ) Bên đường, cây cối xanh um. cây cối Cái gì xanh um? xanh um Cây cối thế nào? Nhà cửa thưa thớt dần. nhà cửa Cái gì thưa thớt dần? thưa thớt dần Nhà cửa thế nào? Chúng thật hiền lành. chúng Ai thật hiền lành? thật hiền lành Chúng thế nào? Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. anh Ai trẻ và thật khỏe mạnh? trẻ, khỏe mạnh Anh thế nào? Gồm 2 bộ phận Chủ ngữ Vị ngữ Câu kể Ai thế nào? Trả lời cho câu hỏi Trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Thế nào? Trả lời: (I.3) II/ Luyện tập 1. Đọc và trả lời các câu hỏi: Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. Theo Duy Thắng a) Tìm và gạch dưới các câu kể "Ai thế nào?" trong đoạn văn trên. Gợi ý: Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận: - Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? - Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào? b) Chép lại các câu kể Ai thế nào? Sau đó, gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ trong các câu đó Gợi ý: a) Phân tích cấu tạo câu, chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? b) Phân tích cấu tạo câu, vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào? 2. Kể về các bạn trong tổ em, trong đó có các câu kể "Ai thế nào?" Gợi ý: Em kể về tính cách, đặc điểm của các bạn bằng các câu kể theo dạng Ai thế nào? * Trả lời: (II.1.a) Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. * Trả lời: (II.1.b) - Rồi những...chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. Theo Trần Mịch Đoạn văn trên có .. câu. Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn trên: Gợi ý: Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận: - Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? - Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào? .. .. .. .. .. .. 2/ Xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng cách gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ trong các câu trên. Gợi ý: Em đọc kĩ những câu đã tìm được ở câu trên rồi xác định chủ ngữ và vị ngữ. .. .. .. .. .. 3/. Em hãy hoàn thành bảng sau để biết Vị ngữ trong các câu biểu thị nội dung gì? và Do các từ ngữ nào tạo thành? Vị ngữ Vị ngữ trong các câu biểu thị Từ ngữ nào tạo thành vị ngữ thật im lìm M: trạng thái của sự vật (cảnh vật) Cụm tính từ thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều trầm ngâm rất sôi nổi hệt như Thần Thổ Địa của vùng này 4/ Hoàn chỉnh sơ đồ tự ghi nhớ sau: Gợi ý: Em quan sát nội dung bài tập 2. . của sự vật được nói đến ở chủ ngữ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? chỉ . hoặc . a) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất: b) Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường do: A. Tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành. B. Tính từ, danh từ (hoặc cụm tính từ, cụm danh từ) tạo thành. C. Danh từ, động từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ) tạo thành. D. Danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) tạo thành. Trả lời (I.1) Đoạn văn trên có 7 câu. Những câu thuộc câu kể Ai thế nào? là: + Về đêm, cảnh vật thật im lìm. + Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. + Ông Ba trầm ngâm. + Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. + Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. * Trả lời (I.2): - Về đêm, cảnh vật / thật im lìm. CN VN - Sông / thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. CN VN - Ông Ba / trầm ngâm. CN VN - Trái lại,...(hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) tạo thành. II/ Luyện tập: 1. Chép lại các câu kể “Ai thế nào?” trong đoạn văn sau, rồi gạch dưới bộ phận vị ngữ trong từng câu. Ghi từ ngữ tạo thành vị ngữ (Tính từ hoặc cụm tính từ). Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. Theo Thiên Lương Gợi ý: Trong câu kể Ai thế nào? vị ngữ trả lời cho câu hỏi thế nào? Câu kể “Ai thế nào?” Từ ngữ tạo thành vị ngữ M: Cánh đại bàng rất khỏe. M: cụm tính từ . . . . . . . . . . 2. Đặt 3 câu kể "Ai thế nào?". Mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích. Gợi ý: Tìm tính từ , tìm sự vật liên quan của tính từ đó. Lưu ý hình thức đặt câu: Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. .. .. .. Trả lời: (II.1) Câu kể “Ai thế nào?” Từ ngữ tạo thành vị ngữ M: Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. M: cụm tính từ cụm tính từ cụm tính từ cụm tính từ cụm tính từ * Trả lời – Gợi ý: (II.2) - Hoa hồng luôn rực rỡ. - Hoa giấy rất giản dị, hồn nhiên. - Hoa sen thì tinh khiết và thơm ngát.
File đính kèm:
- bai_day_mon_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_21_bui_ngoc_kha_linh.docx