3 Đề ôn tập kiến thức môn Toán + Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề ôn tập kiến thức môn Toán + Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 3 Đề ôn tập kiến thức môn Toán + Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2019-2020

Họ và tên: Lớp: .. Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2020 ĐỀ ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN TOÁN : ĐỀ SỐ 1 I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Số 2345 được viết thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị là: A. 2000 +300 +45 B. 1000 +1300 + 45 + 0 C. 2000 + 300 + 40 + 5 D. 2000 +340 +5 Câu 2. 1km = ..m A. 1000 B. 1000 m C. 10 D. 100 Câu 3. Thứ hai tuần này là ngày 25, thứ hai tuần trước là ngày A. 19 B. 18 C. 16 D. 17 Câu 4. Đồng hồ A chỉ mấy giờ? A. 2 giờ 5 phút. B. 2giờ 10 phút. C. 5 giờ 40 phút. D. 11 giờ 20 phút Câu 5. Mỗi giờ có 60 phút thì 1/4 giờ có A. 25 phút B. 40 phút C. 4 phút D. 15 phút Câu 6. Có 259 kg gạo, người ta bán đi 98 kg. Số gạo còn lại đóng đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 23 túi gạo B. 23 kg gạo C. 37 kg gạo D. 14 kg gạo Câu 7: Số lớn nhất: A. 4327 B. 8651 C. 7853 D. 8199 E. 6517 II. Tự luận Câu 1: Đặt tính rồi tính a) 5374 + 321 b) 4376 – 137 c ) 357 X 7 d) 840 : 6 . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 637 + 148 : 4 = . b) 650 : 5 + 675 = . = . = . c) 4387 – 567 : 7 = . d) 846 - (576 : 8) = . = . = . Câu 3. Điền dấu >, <, = a) 420g + 18g 480g c) 120g 180g – 20g b) 545g - 67g 367g d) 270g X 2 540g Câu 4. Một cửa hàng có 65 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 10 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải Câu 5. Người bán hàng xếp 640 gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp có 4 gói kẹo. Sau đó, xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 8 hộp. Hỏi người bán hàng xếp được bao nhiêu thùng kẹo? Bài giải Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2020 ĐỀ ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN TIẾNG VIỆT : ĐỀ SỐ 1 I – Bài tập về đọc hiểu Chiếc lá non Trên cành cây cao có một chiếc lá non bướng bỉnh đòi bay.Trời nổi dông bão ào ào, mặc cho anh chị níu kéo, nó quyết định thoát ra. Phựt, nó bị một cơn gió mạnh bứt lìa cành. Nó reo vui khi thấy mình bồng bềnh giữa không trung. Nhưng ngay lúc nó đang lâng lâng sung sướng, thì những hạt mưa ném tới tấp vào nó, khiến nó quay cuồng rồi rơi xuống dòng nước lũ. Một lát sau, nó bị rách tơi tả, vật vờ dạt vào bờ suối đầy bùn lầy. Nó bật khóc nức nở. Nó chỉ muốn quay về với các anh chị ở trên cành cây cao nhưng không thể được nữa rồi. Câu 1. Chiếc lá non muốn điều gì? a. Đi chơi trong trời giông bão. b. Bay khỏi cành c. Xuống bơi dưới dòng nước Câu 2. Sau khi bứt lìa cành, rơi xuống dòng nước, chiếc lá non như thế nào? a. Nó bồng bềnh giữa không trung, bay maĩ, bay mãi đến phương trời b. Lạnh buốt và tiếp tục trôi theo dòng nước c. Rách tả tơi, dạt vào bờ suối đầy bùn. Câu 3. “Nó reo vui khi thấy mình bồng bềnh giữa không trung” thuộc kiểu câu nào? a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. Ai là gì? Câu 4. Sự vật được nhân hóa trong câu “Trên cành cây cao có một chiếc lá non bướng bỉnh đòi bay.” là: a. chiếc lá b. chiếc lá non c. cành cây cao Câu 5. Cuối cùng chiếc lá non mong muốn điều gì? .............................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu Câu 1. Điền vào chỗ trống a.l hoặc n: - giọt sương ..ong ..anh. - chữ viết .ắn ..ót. b. in hay inh: - t . tức thể thao. - môn điền k . . Câu 2 : Gạch chân dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu sau: a. Ong Thợ chăm chỉ và nhanh nhẹn. b. Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt. Câu 3: Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp: a) Ông tôi rất thích đọc báo b) Bạn An đã có nhiều cố gắng trong học tập c) Bao giờ lớp mình kiểm tra học kỳ d) Huy có thích học đàn không Câu 4:Tìm 5 từ chỉ - Chỉ sự vật : ................................................................................................................................................. - Chỉ hoạt động : ................................................................................................................................................. - Chỉ trạng thái : ................................................................................................................................................. III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể về cô giáo (thầy giáo) của em với những công việc trên lớp của thầy (cô) Gợi ý: a) Cô giáo (thầy giáo) của em tên là gì? Dạy em từ năm lớp mấy? b) Trên lớp, cô giáo (thầy giáo) làm những việc gì? Thái độ của cô giáo (thầy giáo) đối với em và các bạn ra sao? c) Tình cảm của em và các bạn đối với cô giáo (thầy giáo) thế nào? Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn cô giáo (thầy giáo)? ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2020 ĐỀ ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN TOÁN: ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Dãy số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn: A. 2935; 3914; 2945 B. 6840; 8640; 4860 C. 8763; 8843; 8853 D. 3689; 3699; 3690 Câu 2. Chữ số 5 trong số 9578 có giá trị là: A. 500 B. 5000 C. 50 D. 5 Câu 3. Số gồm: 8 nghìn, 7 chục, 9 đơn vị là: A. 8097 B. 879 C. 80079 D. 8079 Câu 4. Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất: A. 124 x 3 B. 369: 3 C. 423 – 213 D. 98 x 4 Câu 5. Trong vườn có 9 cây bưởi và 288 cây cam. Hỏi số cây cam gấp số cây bưởi bao nhiêu lần? A. 22 lần B. 32 lần C. 19 lần D. 27 lần Câu 6. Số điền vào chỗ chấm 6135m = ..km ..m lần lượt là: A. 6 và 135 B. 61 và 35 C. 613 và 5 D. 6135 và 0 Câu 7. Hình bên có .góc vuông: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8. Đồng hồ chỉ mấy giờ? A. 6 giờ 35 phút (hoặc 7 giờ kém 25 phút) B. 7 giờ kém 20 phút C. 6 giờ 30 phút II. Tự luận Câu 1. Đặt tính rồi tính: 7386 + 9548 6732 – 4528 4635 x 6 6336 : 9 . Câu 2. Tìm y a. y x 8 = 2864 b. y : 5 = 1232 Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm a. 4m 6cm = cm 6m 5dm = .cm b. 7m 40cm = ..cm 5m 90cm = .. cm c. 1km = hm = dam 3dam = m = dm d. 2hm = dam = m 6km = hm = dam Câu 4. Một cửa hàng có 10450kg gạo, cửa hàng đã bán trong 4 tuần, mỗi tuần bán 560kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải . . .. . . Câu 5. Cả bao đường cân nặng 73kg, bao bì cân nặng 1kg. Số đường trong bao được chia đều vào 8 túi nhỏ. Hỏi mỗi túi nhỏ có bao nhiêu ki-lô-gam đường? Bài giải . . .. . . Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2020 ĐỀ ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN TIẾNG VIỆT: ĐỀ SỐ 2 I – Bài tập về đọc hiểu Chú dế sau lò sưởi Buổi tối ấy, nhà Mô-da thật yên tĩnh. Cậu bé thiu thiu ngủ trên ghế bành. Bỗng dưng! Hình như có một cái gì đó đã xảy ra? Có một âm thanh kéo dài lạ lùng làm sao. Mô-da nghĩ: “Chắc hẳn ánh trăng mảnh dẻ bị giá lạnh, tan vỡ ra, đập vào cửa sổ ” Cậu bé đứng dậy tìm kiếm. Và đây Đúng là có một chú dế sau lò sưởi với “cây vĩ cầm” của mình. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé không nén nổi phải kêu lên: - Chao ôi, hay quá! Ước gì tôi trở thành nhạc sĩ nhỉ? Rồi chỉ ít lâu sau, chú bé chinh phục được cả công chúng thủ đô nước Áo. Bản nhạc kết thúc mà giây phút im lặng vẫn còn kéo dài. Phải chăng tiếng vọng của âm thanh đang lịm dần trong mỗi trái tim? Nhưng kìa, gian phòng bỗng sống lại: “Thật là tuyệt diệu! Thật là tuyệt diệu!”. Sau này, nhạc sĩ Mô-da thường nhắc đến chú dế với tấm lòng biết ơn. (G.Xư-phe-rốp – Nam Cường dịch) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Buổi tối ấy, trong căn nhà yên tĩnh, Mô-da được chứng kiến sự việc gì? a- Âm thanh của ánh trăng bị giá lạnh, tan vỡ ra, đập vào cửa sổ b- Âm thanh kéo dài từ cây đàn vĩ cầm của nhà bên cạnh c- Âm thanh kéo dài lạ lùng của chú dế kéo đàn sau lò sưởi 2. Sau khi nghe được âm thanh hấp dẫn, Mô-da mong muốn điều gì? a- Trở thành người ca sĩ b- Trở thành người nhạc sĩ c- Trở thành người nhạc công 3. Chi tiết nào cho thấy tài năng chơi đàn tuyệt diệu của Mô- da trước công chúng thủ đô nước Áo? a- Bản nhạc kết thúc mà giây phút im lặng vẫn còn kéo dài. b- Bao cánh tay vung cao, nhắc đi nhắc lại: “Thật là tuyệt diệu!” c- Cả hai chi tiết nói trên 4. Vì sao sau này, Mô-da thường nhắc đến chú dế với tấm lòng biết ơn? a- Vì chú dế đã khơi dậy ước mơ trở thành người chơi vĩ cầm giỏi b- Vì chú dế đã khơi dậy ở Mô-da ước mơ trở thành người nhạc sĩ c- Vì chú dế đã đánh thức tài năng âm nhạc tuyệt vời ở Mô-da II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu Câu 1. a) Gạch dưới các chữ viết sai l/n rồi chép lại câu văn sau khi sửa lỗi chính tả: Mặt trời nên, ánh lắng sáng nấp nánh trên những tàu ná còn ướt sương đêm. b) Điền vào chỗ trống ut hoặc uc rồi chép lại từng câu cho đúng chính tả: - Hai con trâu đang h . nhau. - Máy bơm h . nước dưới sông Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a) Một hôm, chú gà trống đi lang thang trong vườn hoa. b) Gà trống bỗng kêu lên hoảng hốt. Câu 3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau rồi chép lại: a) Ở trường em được tham gia nhiều hoạt động bổ ích b) Hai bên hè phố nhiều cửa hàng bày la liệt quần áo đủ màu sắc c) Trên đỉnh núi cao lá cờ đỏ sao vàng phấp phới tung bay trong gió. d) Ngoài ruộng những chiếc nón trắng nhấp nhô trông thật đẹp mắt. Câu 4. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”: a. Chú mèo thức dậy lúc mặt trời đã lên cao. b. Những giọt sương lấp lánh trong đám cỏ khi trời vừa hửng sáng. c. Sáng sớm, chị tre nghiêng đầu chải tóc bên bờ ao. Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2020 ĐỀ ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN TOÁN: ĐỀ SỐ 3 I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số lớn nhất trong các số 8576; 8756; 8765; 8675 là: A. 8756 B. 8576 C. 8675 D. 8765 Câu 2. Giá trị của biểu thức 2342 + 403 x 6 là: A. 4660 B. 4760 C. 4860 D 4960 Câu 3. Một hình chữ nhật có chu vi là 78 cm. Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là: A. 76cm B. 39cm C. 38cm D. 36cm Câu 4. 1/7 của 287g là: A. 31g B. 41kg C. 41g D. 280g Câu 5. 1kg ..989g. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. > B. < C. = D. x Câu 6. Các phép chia có cùng số dư là: A. 23: 6 và 26: 6 B. 26: 4 và 17: 5 C. 17: 5 và 23: 6 D. 26: 5 và 26: 4 Câu 7. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự dãy sau: 10000 ; .. ; .. ; 9994: A. 9996 ; 9999 B. 9999 ; 9995 C. 10001 ; 10002 D. 9998 ; 9996 Câu 8. Một năm có 365 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày. Vậy số tuần lễ và số ngày (còn dư) của năm đó là: A. 52 tuần lễ B. 52 tuần lễ và 2 ngày C. 52 tuần lễ và 1 ngày D. 35 tuần lễ và 10 ngày II. Tự luận Câu 1. Đặt tính rồi tính: 1. Đặt tính rồi tính: a. 2017+ 2195 b. 3097 – 2154 c. 3057 x 2 d. 5378: 3 . Câu 2. Điền dấu ; = 100 phút 1 giờ 30 phút 990 g 1kg 2m 2cm 202cm 2km .1km + 1000m 2km . 1450m + 430m 1 m 47 cm .. 1407 cm Câu 3 . Một cửa hàng gạo có 6 bao gạo, mỗi bao nặng 75kg. Cửa hàng đã bán hết 219kg. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải . . .. . . Câu 4. Mẹ Ngân mua 5 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 130g và 2 gói bánh, mỗi gói cân nặng 175g. Hỏi mẹ Ngân đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh? Bài giải . . .. . . . . Câu 5. a. An nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 4 và số dư là số dư lớn nhất. Hãy tìm số đó. . . .. b.Tìm một số biết rằng lấy 63 chia cho số đó thì bằng 18 chia 2. . .
File đính kèm:
3_de_on_tap_kien_thuc_mon_toan_tieng_viet_khoi_3_nam_hoc_201.doc