2 Bài khảo sát môn Toán + Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2019-2020

doc 14 trang Lục Kiêu 17/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "2 Bài khảo sát môn Toán + Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 2 Bài khảo sát môn Toán + Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2019-2020

2 Bài khảo sát môn Toán + Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2019-2020
 ĐỌC HIỂU
 Phân xử tài tình
 Xưa có một vị quan án rất tài. Vụ án nào, ông cũng tìm ra manh mối và phân xử công bằng.
 Một hôm, có hai người đàn bà đến công đường. Một người mếu máo :
 - Bẩm quan, con mang vải đi chợ, bà này hỏi mua, rồi cướp tấm vải bảo là của mình.
 Người kia cũng rưng rưng nước mắt :
 - Tấm vải là của con. Bà này lấy trộm.
 Đòi người làm chứng nhưng không có, quan cho lính về nhà họ xem. Cả hai đều có khung cửi 
như nhau, cùng mang vải ra chợ bán hôm ấy. Ngẫm một lát, quan ôn tồn bảo :
 - Hai người đều có lí nên ta xử thế này : tấm vải xé đôi, mỗi người một nữa.
 Thừa lệnh, lính đo vải xé ngay. Một người đàn bà bật khóc. Lập tức, quan bảo đưa cả tấm vải 
cho người này rồi thét trói người kia lại. Sau một hồi tra hỏi, kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
 Lần khác, quan tới vãn cảnh một ngôi chùa. Sư cụ đón tiếp kính cẩn, rồi nhờ tìm hộ số tiền của 
nhà chùa bị mất.
 Quan nói sư cụ biện lễ cúng Phật, rồi gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi 
người cầm một nắm thóc và bảo :
 - Chùa ta mất tiền, chưa rõ thủ phạm. Mỗi người hãy cầm một nắm thóc đã ngâm nước rồi vừa 
chạy đàn, vừa niệm Phật . Đức Phật rất thiêng. Ai gian, Phật sẽ làm cho thóc trong tay kẻ đó nảy 
mầm. Như vậy, ngay gian sẽ rõ.
 Mới vài vòng chạy, đã thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem. Quan lập 
tức cho bắt chú tiểu vì chỉ kẻ có tật hay giật mình. Chú tiểu kia đành nhận tội.
Đọc thầm và làm bài tập 
Câu 1: (0,5 điểm) Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
 a) Phân xử xem ai là người tốt.
 b) Phân xử xem người bán vải tốt hay vải xấu.
 c) Phân xử xem miếng vải của ai.
Câu 2: (0,5 điểm) Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
 a) Buộc người lấy cắp phải khai nhận.
 b) Quan cho cắt tấm vải làm đôi chia cho mỗi người một nửa.
 c) Quan xử theo phán đoán riêng của bản thân.
Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là kẻ cắp?
 a) Vì tấm vải không phải của mình nên người đó không khóc vì không thấy tiếc của.
 b) Vì người đó không chân thật.
 c) Vì người đó không thích có cả tấm vải.
Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao quan lại dùng cách cho mỗi người cầm nắm thóc đã ngâm nước 
chạy đàn niệm Phật để tìm ra kẻ gian?
 a) Vì tin là thóc trong tay kẻ gian sẽ nảy mầm.
 b) Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
 c) Vì cần có thời gian để thu thập chứng cứ.
Câu 5: (0,5 điểm) Câu “ Tuy vụ án khó khăn nhưng quan vẫn tìm ra thủ phạm” là 
câu ghép có các vế câu nối với nhau bằng cách nào?
 a) Nối với nhau bằng cặp quan hệ từ. 
 b) Nối với nhau bằng các cặp từ nối.
 c) Không dùng từ nối.
Câu 6: (0,5 điểm) Các vế của câu ghép “Quan lập tức cho bắt chú tiểu vì kẻ có tật mới hay 
giật mình.” thể hiện mối quan hệ gì? a) Nguyên nhân - kết quả. c) Kết quả - nguyên nhân.
 b) Điều kiện - kết quả. d) Tăng tiến.
Câu 7 : (0,5điểm) Câu "Ai gian, Phật sẽ làm cho thóc trong tay kẻ đó nảy mầm.”
 Là câu đơn hay câu ghép ?
 a) Là câu đơn.
 b) Là câu ghép có 2 vế câu.
 c) Là câu ghép có 3 vế câu.
Câu 8 (0,5 điểm) Chọn cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm để nối hai vế của câu 
ghép sau: 
 ông quan này thông minh, tài trí và hiểu tâm lí con người ...ông đã 
phá được nhiều vụ án phức tạp.
Đề bài : Tả quyển sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 2A của em
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. Bài khảo sát số 1- Lớp 5
 Mưa xuân cũng thật khác đời. Những giọt mưa cực nhỏ, chỉ lớn hơn những giọt sương 
chút đỉnh. Sương rơi lưa thưa, có khi như vô hình. Chỉ sáng ra mới thấy long lanh, lấp lánh, treo 
đầy ngọn cỏ, treo lên những chiếc mạng nhện, giăng giữa trời đất rộng lớn. Còn mưa xuân thì hạt 
hạt nối nhau, lất phất trong bầu trời, thả nhẹ xuống cây, xuống hoa, xuống lá, thả nhẹ trên vai, trên 
tóc,trên nón, trên mũ người đi đường 
 Mưa xuân đem theo sự ấm áp của trời, sự đằm thắm của đất. Bởi mùa xuân đem theo 
ngọn gió đông về thay cho gió bấc buốt lạnh của mùa đông. Gió đông là chồng lúa chiêm. Cánh 
đồng như bừng tỉnh. Từ những dảnh mạ đanh khô, có khi tướp táp, lúa xuân bỗng xanh ngần lên, 
một màu xanh non, mỡ màng, đầy hứa hẹn. Và trên những cây xoan, cây bàng ngủ đông, những 
cành khô bỗng tách vỏ, nảy ra những búp xuân trong như ngọc.
II. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và làm bài tập theo yêu cầu:
Câu 1: Những từ ngữ nào miêu tả mưa xuân thật khác lạ? ( 0.5đ)
A. Giọt mưa chỉ lớn hơn những giọt sương chút đỉnh.
B. Giọt mưa cực nhỏ, chỉ lớn hơn những giọt sương chút đỉnh, hạt hạt nối nhau, lất phất trong bầu 
trời.
C. Mưa rơi lưa thưa, có khi như vô hình.
D. Mưa long lanh treo trên đầu ngọn cỏ, giăng giữa đất trời rộng lớn.
Câu 2: Những hình ảnh nào có trong bài miêu tả sức sống của cây cối dưới mưa xuân? (0,5đ)
A. Cánh đồng như bừng tỉnh, nảy những búp xuân trong như ngọc.
B. Lúa xuân bỗng xanh ngần lên, một màu xanh non, mỡ màng, đầy hứa hẹn.
C. Cánh đồng như bừng tỉnh, lúa xuân bỗng xanh ngần lên, xanh non, mỡ màng; những cây xoan, 
cây bàng bỗng tách vỏ, nảy ra những búp xuân trong như ngọc
D. Mưa xuân đem theo sự ấm áp của trời, sự đằm thắm của đất.
Câu 3 : Bài văn tả cảnh gì? (0.5đ)
A. Vẻ đẹp của mưa xuân. B. Vẻ đẹp của cây cối dưới mưa xuân.
C. Vẻ đẹp của mưa xuân và cây cối dưới mưa xuân. D. Vẻ đẹp của mùa xuân
Câu 4:Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “long lanh”?(0.5đ)
 A. lung lay B. lấp lánh
 C. lóng lánh D. lung linh
Câu 5 : Bộ phận chủ ngữ trong câu “Từ những dảnh mạ đanh khô, lúa xuân bỗng xanh ngần 
lên, một màu xanh non, mỡ màng, đầy hứa hẹn.” là (0,5đ)
A. những dảnh mạ đanh khô B. lúa xuân
C. lúa xuân bỗng xanh ngần lên D. một màu xanh non
Câu 6 : Câu nào dưới đây là câu ghép? ( 0.5đ)
A. Trên những cây xoan, cây bàng đang ngủ đông, những cành khô bỗng tách vỏ, nảy ra những 
búp xuân trong như ngọc.
B. Những cây xoan, cây bàng bừng tỉnh giấc, trên những cành khô, những búp xuân trong như 
ngọc lấp ló hiện ra.
C. Những cây xoan, cây bàng tỉnh giấc, nảy ra những búp xuân trong như ngọc.
D. Dưới mưa xuân ấm áp, những cành khô bống tách vỏ, nảy ra những búp xuân trong như ngọc.
Câu 7: Từ “xuân” trong hai câu thơ “Mùa xuân là Tết trồng cây/ Làm cho đất nước càng ngày 
càng xuân” là: ( 0.5đ)
 A. Từ đồng âm C. Từ trái nghĩa
 B. Từ đồng nghĩa D. Từ nhiều nghĩa
Câu 8: Hai câu văn: “Mưa xuân đem theo sự ấm áp của trời, sự đằm thắm của đất. Bởi mùa xuân 
đem theo ngọn gió đông về thay cho gió bấc buốt lạnh của mùa đông.” được liên kết với nhau 
bằng cách nào? ( 0.5đ) A. Bằng cách lặp từ ngữ B. Bằng cách thay thế từ ngữ
C. Bằng từ ngữ nối. D. Bằng cách lặp từ và dùng từ ngữ nối.
Câu 9: Trong bài văn trên em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao?(0.5đ)
 ..
Câu 10: Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ thích hợp. Gạch chân dưới cặp quan 
hệ từ đó. (0.5đ)
Câu 11: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào thời gian nào? (0.5đ)
A. Ngày 5/6/1911 B. Ngày 3/2/1930
C. Ngày 2/9/1945 D. Ngày 19/8/1945
Câu 12: Điền những từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống (0.5đ)
Sau ngày đêm chiến đấu kiên cường gian khổ, ngày 7-5-1954 bộ đội ta đã đánh sập 
“pháo đài khổng lồ” của ..............
đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến.
 Câu 13: Năm 2018, nước ta sẽ kỉ niệm bao nhiêu năm lễ kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? (0.5đ)
A. 45 năm B.46 năm C. 50 năm D.64 năm
Câu 14: Phần đất liền nước ta giáp với các nước : (0.5đ)
A. Trung Quốc, Lào, Thái Lan B. Lào, Trung Quốc, Cam – pu - chia
C. Lào, Thái Lan, Cam pu chia D. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
Câu 15: Châu Á có những đới khí hậu nào ? Vì sao ?(0.5đ)
 ..
Câu 16: Circle the best answer (0.5đ)
She has a toothache. She should go to the ___________.
 A. cinema B. dentist C. post office D. supermarket
Câu 17: Put the woods in order (0.5đ)
I/ ride/ too/ shouldn’t/ my/ fast?/ Why/ bike
Câu 18: Ngoài giờ học, bạn trưởng ban thư viện của lớp đã giúp chúng em khám phá thêm nhiều 
điều thú vị và bổ ích từ những trang sách nhỏ. Em hãy viết một đoạn văn tả lại bạn khi đang giới 
thiệu sách của thư viện lớp em. (1.5 đ)_
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................... Toán 5
Câu 1. Hãy khoanh tròn vào các chữ A, B, C, D đặt trước câu trả lời đúng:
a. Số thập phân 0,9 được viết dưới dạng phân số là:
 A. 9/10 B. 9/100 C. 9/1000 D. 90/10
b. 25% của 120 là:
 A. 25 B. 30 C. 300 D. 480
c. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 2 tấn 17kg =......kg
 A. 217 B. 2017 C. 2,17 D. 2,017
d. Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình lập phương đó là:
 A. 150 m3 B. 125 m3 C. 100 m3 D. 25 m3
Câu 2: Đúng ghi Đ,sai ghi S vào ô trống:
1/2 giờ = 30 phút 2 ngày 4 giờ > 24 giờ
PHẦN II: Tự luận
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4,8 m3 = ........................ dm3 5 m3 27dm3 = ........................ m3
Câu 4: Đặt tính rồi tính:
 a. 96,2 + 4,85 b. 87,5 : 1,75
Câu 5: a.Tìm x : b. Tính giá trị biểu thức
 10 - x = 46,8 : 6,5 16,5 x (2,32 - 
0,48) 
Câu 6: Một mảnh vườn hình thang có tổng số đo hai đáy là 140m, chiều cao bằng 4/7 tổng số đo 
hai đáy.
a/ Hỏi diện tích mảnh vườn này là bao nhiêu mét vuông?
b/ Người ta sử dụng 30,5% diện tích mảnh vườn để trồng xoài. Hãy tính phần diện tích còn lại.
Câu 7: Tính nhanh: 3145 - 246 + 2347 - 145 + 4246 - 347
 . 
 . Toán 5
Câu 1: Số thập phân 502, 467 đọc là: ( MĐ1 ) ( 0,5 điểm )
A. Năm trăm linh hai phẩy bốn trăm sáu mươi bảy. B. Năm trăm linh hai phẩy bốn sáu bảy.
C. Năm không hai phẩy bốn trăm sáu mươi bảy. D. Năm trăm linh hai bốn trăm sáu mươi bảy.
Câu 2: Số bé nhất trong các số : 3,445; 3,454;3,455; 3,444 là: (MĐ1 ) ( 0,5 điểm )
A. 3,445; B. 3,454; C. 3,455; D. 3,444
Câu 3: Số thập phân gồm có: Năm đơn vị, hai phần trăm được viết là: (MĐ1) (0,5 điểm )
 A. 520 B. 5,02 C. 5 2 D. 5,2 
 100 100 
Câu 4: Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 879,457 có giá trị là: ( MĐ2) ( 0,5 điểm )
 A. 5 B. 5 C. 50 D. 5
 10 1000 100
Câu 5: Phân số thập phân 806 được viết thành số thập phân là: ( MĐ2 ) ( 0,5 điểm )
 100
 A. 8,6 B. 0,806 C. 8,60 D. 8,06
Câu 6 : Viết thành tỉ số phần trăm: 0,58 = .. % ( MĐ1 ) ( 0,5 điểm )
 A. 5,8% B. 0,58% C. 58% D. 580%
Câu 7 : Kết quả của phép tính 516,40 - 350,28 là : ( MĐ2 ) ( 1 điểm )
 A. 166,12 B. 16,612 C. 611,15 c. 16,612
Câu 8 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 50g = kg (MĐ1) ( 0,5 điểm )
 A. 50 000 kg B.0,05 kg C. 0,5kg D. 5kg 
Câu 9: Phép tính nhân nhẩm 15,276 x 100 có kết quả là :(0,5 điểm) ( MĐ1 )
 A. 152,276 B. 1527 C. 1527,6 D. 0,15276
Câu 10 Tìm chữ số x, biết : 9,6x4 < 9,614 ( MĐ1 ) (0,5đ) 
 A . x = 6 B . x = 0 C . x = 1 D . x = 9
Câu 11: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3 m và chiều rộng 1 m là: (MĐ2) ( 0,5 điểm )
 2 2
 A. 3 m B.6 m C. 4 m D.2 m
 4 4 4
Câu 12: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 7m, chiều cao 2,4 m là:(MĐ2) ( 0,5 điểm )
 A. 94m2, B. 16,8m2 C. 8,4m2 D. 84 m
Câu 13: Tìm x biết : ( MĐ2 ) ( 1 điểm )
 x + 256,5 = 786,89 42,6 : x = 12
Câu 14 : Giải bài toán : Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là 
học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.( MĐ3 ) ( 2 điểm )
Câu 15 : Tính giá trị biểu thức ( MĐ4 ) ( 1 điểm )
A = 156, 2 + 3,8 - 17,5 + 252,5 - 197 ) x ( 0,2 - 2 : 10 ) x 2001
 TIẾNG VIỆT
 NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG
 Cuộc thi chạy hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè. Nhiệm vụ của tôi là 
ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi có ai đó cần được chăm sóc y 
tế. Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó hình ảnh một 
người phụ nữ đập vào mắt tôi. Tôi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối cùng”. Bàn 
chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như 
không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước 
bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho chị , rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Người 
phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng.Vạch đích hiện ra, 
tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây 
cho bay phấp nó phới sau lưng tựa như đôi cánh.
 Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, 
tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tôi.
Câu 1. ( 0,5 điểm). Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài là:
A. Đi thi chạy. C. Đi diễu hành.
B. Đi cổ vũ. D. Chăm sóc y tế cho vận động viên.
Câu 2: ( 0,5 điểm) “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua có đặc điểm gì?
A. Là một em bé . B. Là một cụ già .
C. Là một người phụ nữ có đôi chân tật nguyền. D. Là một người đàn ông mập mạp.
Câu 3:( 0,5 điểm). Nội dung chính của câu chuyện là:
A. Ca ngợi người phụ nữ đã vượt qua được khó khăn vất vả giành chiến thắng trong cuộc thi.
B. Ca ngợi người phụ nữ có đôi chân tật nguyền có nghị lực và ý chí đã giành chiến thắng trong 
cuộc thi chạy.
C. Ca ngợi tinh thần chịu thương, chịu khó của người phụ nữ.
D. Ca ngợi ý chí kiên cường của người phụ nữ.
Câu 4:( 0,5 điểm). Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Câu 5:( 0,5 điểm). Từ đồng nghĩa với từ “kiên trì”?
A .Nhẫn nại C. Dũng cảm B. Chán nản D. Hậu đậu
Câu 6: ( 0,5 điểm). Từ “băng” trong các từ “băng giá, băng bó, băng qua” có quan hệ với 
nhau như thế nào?
A. Đó là một từ nhiều nghĩa. C. Đó là những từ trái nghĩa.
B. Đó là những từ đồng nghĩa. D. Đó là những từ đồng âm. 
Câu 7:( 0,5 điểm). Viết thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ 
tương phản:
Mặc dù trời mưa to 
Câu 8:( 0,5 điểm). Câu sau ghi lại truyền thống quý báu nào của dân tộc ta?
 “ Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.”
A. Đoàn kết C. Lao động cần cù B. Uống nước nhớ nguồn D. Nhân ái
Câu 9: ( 0,5 điểm). Em hãy điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành các câu sau:
 Đoàn kết là chia rẽ là 
Câu10: ( 1,0 điểm) 
a, Kể tên một số câu lạc bộ do trường hoặc lớp em tổ chức:
 .
 .
b, Em thích nhất câu lạc bộ nào? Vì sao.
 ..
 . Câu 11:( 1,5 điểm). Em hãy viết một đoạn văn tả lại bạn chủ tịch hội đồng tự quản của lớp 
em.
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Câu 12 :( 0,5 điểm) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào thời gian: 
A. Ngày 5/6/1911 B. Ngày 3/2/1930 C. Ngày 2/9/1945
Câu 13 :( 0,5 điểm). Ai là người đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai để đồng đội xông lên tiêu 
diệt địch trong chiến dịch Điện Biên Phủ ? 
 A. Phan Đình Giót B. Bế Văn Đàn C. La Văn Cầu
Câu 14 :( 0,5 điểm). Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là gì? 
..............................................................................................................................................
Câu 15 :( 0,5 điểm). Nước ta có mấy loại đất chính :
A. Đất phe –ra – lít B. Đất phù sa và đất mù C. Đất phù sa và đất phe – ra – lít.
Câu 16 : ( 0,5 điểm). Các nước láng giềng của Việt Nam là :
 A. Trung quốc, Lào, Thái Lan. B. Trung quốc, Lào, Cam - pu – chia.
 B. Lào, Thái Lan, Singapo.
Câu 17. ( 0,5 điểm). Điền từ còn thiếu cho câu hát : “ Những ........tươi màu đẹp nhất. Chúng 
em xin tặng các thấy , các cô ’’
 . BÀI SỐ 2
Phần I. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng (4điểm)
Câu 1 M1: Chữ số 6 trong số 251 640 571 có giá trị là: 
 A. 60 B. 600 C. 600 000 D. 6
Câu 2 M1: Số thập phân gồm: Hai mươi đơn vị, một phần mười, năm phần trăm viết là:
 A. 20,15 B. 20,015 C. 2.015 D. 20,105
Câu 3 M1: 3,15dm3 = ..... cm3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm (....) là:
 A. 31,5 B. 0,315 C. 315 D. 3150
Câu 4 M2: Khu rừng ngập mặn Cồn Lu- Cồn Ngạn có diện tích là 7785ha. Vậy diện tích khu rừng đó 
là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
 A. 7,785km2 B. 778,5km2 C. 77,85km2 D. 778500km2
Câu 5 M1: Hình tam giác vuông có độ dài 2 cạnh góc vuông lần lượt là 2,8dm và 1,8dm. Diện tích 
hình tam giác vuông đó là:
 A. 252dm2 B. 25,2dm2 C. 2,25dm2 D. 2,52dm2
Câu 6 M2: Một ô tô cứ đi 100km thì tiêu thụ hết 12 lít xăng. Nếu ô tô đó đi quãng đường 500km 
thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
 A. 50 lít B. 60 lít C. 12 lít D. 24 lít
Câu 7: M2 Một vườn hoa hình bán nguyệt (như hình vẽ) có đường kính 3,2 m. 
Chu vi của vườn hoa đó là:
 A. 5,024m B. 50,24m C. 8,224m D. 5,712m
Câu 8: M2 5 pens cost $15. How much do 15 pens cost? 
 A. $75 B. $45 C. $ 35 D. $ 30
Phần II. Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập rồi viết kết quả, câu trả lời hoặc đáp 
án đúng vào chỗ trống ( ) (3 điểm)
Câu 9: Bảng thống kê số ki-lô-gam giấy vụn các khối lớp quyên góp của một trường tiểu học:
Khối lớp Một Hai Ba Bốn Năm
Giấy vụn (kg) 312,5 300 325 387,5 375
 Nhìn vào bảng thống kê, hãy điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
a) M1:Tên các khối lớp trên ghi theo thứ tự số ki-lô-gam giấy vụn quyên góp được giảm dần 
là:.....................................................................
b) M1: Khối lớp Năm quyên góp được ít hơn so với khối lớp Bốn là ............ kg. 
c) M2: Tổng số ki-lô-gam giấy vụn cả trường quyên góp được là: .................... kg
Câu 10: M2
In the following numbers: 7,568 ; 9,265; 8,975; 9,256. Which is the greatest: ...........................
Câu 11: M3
a). Hoàn thiện “Quy trình sản xuất gạch” bằng cách ghi số thứ tự quy trình vào ô bên:
 (1).Tạo hình đóng gạch và phơi khô
 (2). Trộn đất sét với nước ...... ...... ......
 (3). Cho vào lò nung ở nhiệt độ cao
b). Để lát nền cái sân hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 8m, người ta sử dụng các viên 
gạch hình vuông có cạnh 4dm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu viên gạch như thế để lát kín nền cái sân.
Trả lời: Số viên gạch ít nhất cần để lát nền cái sân đó là: .................... viên gạch.
Câu 12. (0,5đ) M3 Dựa vào số liệu có trong bảng bên hãy tính tỉ số 
phần trăm của diện tích Châu Âu và diện tích Châu Châu lục Diện tích
Á (lấy đến 2 chữ số thập phân)? (triệu km2)
Trả lời: Tỉ số phần trăm của diện tích Châu Châu Á 44
Âu và diện tích Châu Á là: ......................... Châu Âu 10
 Phần III. Tự luận (3 điểm)
Câu 13: M1 Đặt tính rồi tính:
 a). 31,5 x 5,04 b). 5,75 : 2,5
 .
Câu 14: M3 Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn là 0,5% một tháng. Cô Mai gửi tiết kiệm 60 000 000 đồng. 
Hỏi sau 1 tháng, cô Mai có tất cả bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi?
Câu 15: M4 Cho một mảnh ruộng như hình vẽ. 
 35m
 45m
a.Nêu cách tính diện tích mảnh ruộng đó.
 b. Em hãy tính diện tích mảnh ruộng đó. 40m 35m
 45m
 75m 45m
 35m 45m 45m
 35m 35m
 95m
 45m
 35m
 .
 .
 .

File đính kèm:

  • doc2_bai_khao_sat_mon_toan_tieng_viet_khoi_5_nam_hoc_2019_2020.doc